HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Phone: 0974.691.866
  • trang-thai-skype-1 Kinh doanh 1 0974.691.866
  • trang-thai-skype2 Kinh doanh 2 0974.691.866
  • trang-thai-skype2 Kinh doanh 3 0974.691.866
  • trang-thai-skype2 Kinh doanh 4 0974.691.866
  • trang-thai-skype2 Kinh doanh 4 0974.691.866
HỖ TRỢ KỸ THUẬT
0974.691.866
  • trang-thai-skype6 chăm sóc khách hàng 0974.691.866
  • trang-thai-skype6 kt bảo hành 0974.691.866

Tin tức

Tiêu chuẩn IP và MIL-STD 810 của máy bộ đàm

Khái quát về IP Code

 

IP (Ingress Protection) code là hệ thống các chỉ số đánh giá mức độ bảo vệ đối với bụi bẩn, chất lỏng hoặc nước của vỏ bọc, vỏ bảo vệ bên ngoài các thiết bị điện điện tử của Châu Âu và Ủy Ban Kỹ Thuật Điện Quốc Tế (IEC).

 

Hiệp hội các nhà sản xuất điện của Mỹ (National Electrical Manufacturers Association – NEMA) cũng đã phát triển một hệ thống các chỉ số về mức độ chống chịu thời tiết cho vỏ thiết bị tương ứng với hệ thống đánh giá IP của Ủy Ban Kỹ Thuật Điện Quốc Tế (IEC), đồng thời NEMA cũng quy định thêm một số thông số như điều kiện về cháy nổ, sự tác động của hóa chất đối với thiết bị… khác với IEC. Tuy nhiên IEC quy định vẫn không thay đổi nội dung của các chỉ số IP, vì vậy bảng tiêu chuẩn chống chịu thời tiết của NEMA chỉ được dùng để so sánh các điều kiện tương ứng với chỉ số IP của IEC.
IP Code tương ứng NEMA Code

 

  • IP20 ————————- 1
  • IP54 ————————- 3
  • IP65 ————————- 4, 4X
  • IP67 ————————- 6
  • IP68 ————————- 6P

Tiêu chuẩn bảo vệ cho thiết bị điện tử – IP Code của Châu Âu

 

Các tiêu chuẩn thiết bị của châu Âu đều dựa trên chuẩn IEC-60529. Đầu tiên, chuẩn IP là viết tắt cho Ingress Protection, đây là chỉ số bụi hoặc chất lỏng cho phép tác động vào các đơn vị có thể làm hư hỏng thiết bị điện tử bên trong.

 

Tiêu chuẩn IP và MIL STD 810 của máy bộ đàm bá»

 

 

Ví dụ: Với tiêu chuẩn IP54

 

IP: là viết tắt của Ingress Protection

 

5 (Chữ số đầu tiên): là chỉ số về khả năng bảo vệ của vỏ bọc, vỏ bảo vệ bên ngoài của thiết bị trước tác động của bụi

 

  • Mức 0 (thường được ghi là X) – Không có sự bảo vệ đặc biệt nào
  • Mức 1 – Ngăn lại các đối tượng rắn có kích thước lớn hơn 50 mm không xâm nhập được vào thiết bị
  • Mức 2 – Ngăn lại các đối tượng rắn có kích thước lớn hơn 12 mm không xâm nhập được vào thiết bị
  • Mức 3 – Ngăn lại các đối tượng rắn có kích thước lớn hơn 2,5 mm không xâm nhập được vào thiết bị
  • Mức 4 – Ngăn lại các đối tượng rắn có kích thước lớn hơn 1,0 mm không xâm nhập được vào thiết bị
  • Mức 5 – Bụi được bảo vệ không hoàn toàn nhưng vẫn đảm bảo được sự hoạt động bình thường của thiết bị
  • Mức 6 – Thiết bị được đảm bảo chống bụi hoàn toàn, đảm bảo hoạt động tốt trong môi trường nhiều bụi

4 (Chữ số thứ hai): là chỉ số về khả năng bảo vệ của vỏ bọc, vỏ bảo vệ bên ngoài của thiết bị trước tác động của chất lỏng các loại hoặc nước

 

  • Mức 0 (thường ghi là X) – Không có sự bảo vệ đặc biệt nào
  • Mức 1 – Chống lại nước chảy vào thiết bị dạng giọt theo phương thẳng đứng
  • Mức 2 – Chống lại nước bắn vào thiết bị dạng giọt tới thiết bị với tất cả các góc nghiêng dưới 15 độ
  • Mức 3 – Chống lại nước phun vào thiết bị với góc nghiêng dưới 60 độ
  • Mức 4 – Chống lại nước tóe từ mọi phía đến thiết bị
  • Mức 5 – Có khả năng chống lại nước được phun từ mọi hướng tới thiết bị
  • Mức 6 – Chống lại được sự bao vây từ mọi hướng kể cả với dòng nước áp lực cao
  • Mức 7 và 8 – Thiết bị vẫn được bảo vệ khi bị nhúng nước hoàn toàn

 

 

Tiêu chuẩn MIL-STD 810 C, D, E

 

MIL-STD 810 C, D & E (Military Standards) là hệ thống các chỉ số quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buột đối với các thiết bị di động dùng trong quân đội (Mỹ). Thiết bị phải đảm bảo tình trạng hoạt động bình thường trong môi trường khắc nghiệt, chấn động, bụi bẩn và độ ẩm.

 

Tiêu chuẩn IP và MIL STD 810 của máy bộ đàm bá»